Đánh giá các yếu tố tiên lượng phục hồi chức năng thận sau phẫu thuật lấy sỏi niệu quản

Author:

Dang Thang

Abstract

TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố tiên lượng phục hồi chức năng thận sau phẫu thuật lấy sỏi niệu quản. Phương pháp: Có 39 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có cản quang và xạ hình thận để chẩn đoán sỏi niệu quản và xác định độ lọc cầu thận cũng như chức năng tương đối của thận cùng bên. Chức năng thận tương đối của thận bên sỏi niệu quản được gọi là giảm khi nó giảm trên 5%. Các đặc điểm bệnh nhân được ghi nhận: tuổi, giới, thời gian tắc nghẽn, sỏi niệu quản có triệu chứng, sỏi không có triệu chứng, kích thước sỏi, độ ứ dịch thận. Bệnh nhân được phẫu thuật lấy sỏi niệu bằng một trong hai phương pháp: nội soi niệu quản tán sỏi laser hoặc phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi. Tất cả bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính và xạ hình thận bằng technetium labeled (99m Tc) - diethylenetriamine pentaacetic acid (DTPA), creatinine máu, cấy nước tiểu sau phẫu thuật 3 tháng để xác định sạch sỏi niệu quản và đánh giá phục hồi chức năng thận. Đánh giá sự thay đổi creatinin máu, độ lọc cầu thận và chức năng tương đối của thận có sỏi niệu quản trước và sau phẫu thuật. Chúng tôi tìm những yếu tố liên quan trên lâm sàng và cận lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng phục hồi chức năng thận. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: Có 39 bệnh nhân sỏi niệu quản, nam/nữ: 14/25, tuổi trung bình: 48,00 ± 13,59, BMI: 22,49 ± 1,88. Sạch sỏi niệu quản sau phẫu thuật 100%, tất cả bệnh nhân đều có thận ứ dịch từ độ I đến độ IV, có sự thay đổi creatinine máu trước 81,79 ± 18,59µmol/L và sau phẫu thuật là 66,70 ± 12,77µmol/L với < 0,001, có sự thay đổi độ lọc cầu thận trước 34,90 ± 9,48 ml/phút và sau phẫu thuật 66,70 ± 12,77 ml/phút với P < 0,001, có sự thay đổi chức năng tương đối thận trước 36,40 ± 7,01% và sau phẫu thuật 43,41 ± 8,88%, P < 0,001. Chức năng tương đối thận được phục hồi là 56,4%, không phục hồi là 43,6%. Điểm cắt tuổi ≤ 51 là yếu tố có ý nghĩa trong tiên lượng phục hồi chức năng thận với độ nhạy 72,7%, độ đặc hiệu 63,8%, (p< 0,01, AUC = 0,738), điểm cắt thời gian tắc nghẽn ≤ 4 tuần là yếu tố có ý nghĩa trong tiên lượng phục hồi chức năng thận với độ nhạy 72,7%, độ đặc hiệu 64,7%, (p < 0,05, AUC = 0,695). Kết luận: Có sự phục hồi chức năng thận do sỏi niệu quản sau phẫu thuật lấy sỏi. Tuổi và thời gian tắc nghẽn có liên quan đến khả năng phục hồi chức năng thận. ABSTRACT ASSESSMENT OF FACTORS FOR RECOVERY OF RENAL FUNCTION AFTER SURGERY TO REMOVE UNILATERAL URETERAL STONES Purpose: To explore the factors for recovery of renal function after surgery to remove unilateral ureteral stones. Method: There were 39 patients whounderwent contrast-enhanced computed tomography and renal scintigraphy to diagnose ureteral stones and determine the glomerular filtration rate and relative function of the ipsilateral kidney. The patient considers adrop in relative renal function of > 5% on renography. Characteristics of patients were evaluated such as ages, gender, calculus size, duration of obstruction, silent ureteral stones, symtomamtic ureteral stones, grade of hydronephrosis. Patientwere removed stones by ureterolithotripsy with laser Holmiumor retroperitoneal laparoscopy. All patientswere assessed postoperatively with exam serumcreatinine, urine culture andrenograms using technetium labeled (99m Tc) - diethylenetriamine pentaacetic acid (DTPA) and contrast computed tomography. We evaluated the change in serumcreatinine, glomerular filtration rate (GFR), renalfunction, ureteral stone - free and find association betweenrenal funtion recoverywith above factors. Statistical analysis was performed with SPSS 20.0. Results: 39 patients met our inclusion criteria. Male/female: 14/25, mean age: 48.00 ± 13.59S tandard deviation(SD), BMI: 22.49 ± 1.88 SD. Ureteral stone - free is 100%. There was a change in plasma creatinine before and after operation 81,79 ± 18,59µmol/L and 66,70 ± 12,77µmol/L, p < 0,001. Change inpre - and postoperative glomerular filtration rate (GFR) of kidney diseases were34.90 ± 9.48 and 66.70 ± 12.77ml/min/1,73 m2 p < 0.001. Renal function recovery is 56.4%, no renal function recovery is 43,6%. The cut - off point ≤ 51 years ofage is a significant factor in the predictor of renal function recovery with a sensitivity of 72.7%, a specificity of 63.8%, (p < 0.01, area under curve: AUC = 0.738), the cut - off point of duration of obstruction ≤ 4 weeks is a significant factor in the predictor of renal function recovery with a sensitivity of 72.7%, a specificity of 64.7%, (p < 0.05, AUC = 0.695). Conclusions: Glomerular filtration rate of the group kidney disease improved significantly from preoperatively to 3 months postoperatively. Duration of obstruction and the age of patientis related to the ability to recover kidney function.

Publisher

Hue Central Hospital

Subject

General Medicine

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3